SWOT là một thuật ngữ quen thuộc với những sinh viên ngành quản trị kinh doanh và ai đang làm hoạch định chiến lược. Đây là một trong những phân tích cơ bản về nguồn lực và cơ hội của doanh nghiệp khi đưa ra quyết định.
Và phân tích SWOT cũng là bài tập phổ biến của sinh viên ngành quản trị kinh doanh. Nhưng nó cũng là một trong những phân tích nghe dễ nhưng làm rất khó. Hãy cùng ngôi nhà kiến thức tìm hiểu sơ qua bài viết này nhé!
SWOT là gì?
SWOT là từ ghép từ 4 chữ viết tắt:
- Strengths: Các điểm mạnh, các lợi thế, các nguồn lực vượt trội so với đối thủ (Nên nhớ là phải hơn đối thủ nhé).
- Weakness: Các điểm yếu, bất lợi so với đối thủ.
- Opportunities: Cơ hội
- Threats: Thách thức
Việc xác định này là một công việc mang tính tập thể cao. Tại sao à? Vì khi làm một mình bạn chủ quan, bạn sẽ xác định sai yếu tố.
Các sai lầm khi phân tích SWOT là gì?
- Sai lầm thứ nhất là không rõ đâu là điểm mạnh, đâu là cơ hội. Cái này một phần do áp lực tâm lý, khi doanh nghiệp đào không ra điểm mạnh nào. Hoặc chua chát hơn là yếu toàn diện nhưng lại nhận vơ những điều kiện thuận lợi vĩ mô về mình như: Dân số trẻ, lao động quốc gia trình độ cao, tài nguyên thiên nhiên dồi dào…
- Sai lầm thứ hai là cặp ngược lại: Điểm yếu và thách thức. Lỗi cũng một phần do yếu tố áp lực phải cố gắng tìm cho ra mà không nghiên cứu kỹ tình trạng công ty yếu thực sự chỗ nào và rủi ro hay thách thức kinh doanh là gì.
- Không nắm hết tổng quát về doanh nghiệp mà chỉ đưa vào yếu tố chủ quan của phòng ban. Hoặc tệ hơn là không biết mình đang có điểm mạnh hay điểm yếu lẫn không biết thị trường ra sao.
- Không làm SWOT vì không có thời gian do doanh nghiệp cứ giải quyết công việc phát sinh bất ngờ và thiếu định hướng.
Để khỏi sai khi làm SWOT, nhất là các bạn sinh viên khi làm bài tập một mình, hãy tìm hiểu kỹ đâu là yếu tố vi mô, vĩ mô bên ngoài doanh nghiệp. Xác định rõ các yếu tố đó và phải chắc rằng doanh nghiệp không tác động vào, các yếu tố phụ thuộc vào năng lực doanh nghiệp thì sẽ được liệt kê vào điểm mạnh hoặc điểm yếu.
Cách thực hiện SWOT như thế nào?
Opportunities: Cơ hội
[Liệt kê cơ hội] |
Threats: Thách thức
[Liệt kê thách thức] |
|
Strengths: Điểm mạnh
[Liệt kê điểm mạnh] |
S+O [Dùng điểm mạnh tận dụng cơ hội để phát triển] | S+T [Dùng điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro kinh doanh, các giải pháp rèn luyện sức bền của doanh nghiệp với rủi ro thị trường] |
Weakness: Điểm yếu
[Liệt kê điểm yếu] |
W+O [Giải pháp làm mạnh những phẩn doanh nghiệp còn yếu để từ từ biến thành điểm mạnh] | W+T [Đề ra những giải pháp tránh đầu tư vào những nơi không phải sở trường và rủi ro quá cao] |
Hy vọng qua bài viết SWOT là gì và cách thực hiện cơ bản như thế nào cho khỏi sai đã có thể giúp bạn nắm được cách thực hiện và tránh những lỗi sai thường thấy. Cám ơn các bạn đã dành thời gian để theo dõi bài viết này. Hẹn gặp lại các bạn ở một bài viết Cộng đồng trợ giúp sản phẩm của Google nhé.